Sử dụng trong y học và sinh lý Milimét thủy ngân

Trong y học, áp lực vẫn thường được đo bằng milimét thủy ngân. Các phép đo này nói chung được đưa ra liên quan đến áp suất khí quyển hiện tại: ví dụ: huyết áp là 120 mmHg, khi áp suất khí quyển hiện tại là 760 mmHg, có nghĩa là 880 mmHg so với chân không lí tưởng.

Đo áp suất thường quy trong y học bao gồm:

Trong các đơn vị đo sinh lý được sử dụng để đo lực Starling.

Pressure units
PascalBarTechnical atmosphereatmosphereTorrPounds per square inch
(Pa)(bar)(at)(atm)(Torr)(lbf/in2)
1 Pa≡ 1 N/m210−51.0197×10−59.8692×10−67.5006×10−30.000 145 037 737 730
1 bar105≡ 100 kPa

≡ 106 dyn/cm2

1.01970.98692750.0614.503 773 773 022
1 at98066.50.980665≡ 1 kgf/cm20.967 841 105 354 1735.559 240 114.223 343 307 120 3
1 atm1013251.013251.0332176014.695 948 775 514 2
1 Torr133.322 368 4210.001 333 2240.001 359 511/760 ≈ 0.001 315 7891 Torr

≈ 1 mmHg

0.019 336 775
1 lbf/in26894.757 293 1680.068 947 5730.070 306 9580.068 045 96451.714 932 572≡ 1 lbf/in2